Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
128709

Thủ tục hành chính cấp xã tỉnh Thanh Hoá

Ngày 12/02/2020 09:38:18

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 866/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 11 tháng 03 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13 tháng 08 năm 2015 của Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 89/TTr-STP ngày 01/3 /2019 và Báo cáo thẩm tra số 209/BC-VP ngày 05/3/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 866 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

(Số hồ sơ trên cơ sở dữ liệu quốc gia)

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực hộ tịch

1

Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

(BTP-THA-276665)

- Thời hạn tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

- Lệ phí đăng ký khai sinh: 8.000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; khai sinh đúng hạn).

- Lệ phí đăng ký thường trú: 20.000đ/lần đối với thành phố, thị xã; 10.000đ/lần đối với các khu vực còn lại. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: con liệt sĩ; con thương binh; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc

+ Luật Hộ tịch năm 2014.

+ Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công An, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.

+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

+ Luật Cư trú năm 2006.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013

+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Luật Bảo hiểm Y tế năm 2008 được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.

+ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

+ Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 07 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

+ Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2

Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

(BTP-THA-276670)

- Thời hạn tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

- Lệ phí đăng ký khai sinh: 8.000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; khai sinh đúng hạn).

+ Luật Hộ tịch năm 2014.

+ Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công An, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.

+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

+ Luật Bảo hiểm Y tế năm 2008 được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.

+ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

+ Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 07 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

+ Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

Thủ tục 1:Chấp thuận địa điểm đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn xã hội hóa khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện và cấp xã, các dự án xây dựng cột, trạm điện thuộc công trình lưới điện trung, hạ áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

1. Trình tự thực hiện

a) Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

b) Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

Bước 1:UBND cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2:Trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn cấp huyện được giao chủ trì để giải quyết theo quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm đầu tư, UBND cấp huyện có văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả kết quả cho UBND cấp xã.

Địa điểm đầu tư dự án xây dựng phải thể hiện cụ thể vị trí (số lô, thửa đất, tờ bản đồ địa chính), ranh giới khu đất thực hiện dự án; phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức sử dụng đất và phù hợp với quỹ đất của địa phương.

Trường hợp địa điểm đầu tư không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ đạo trước khi chấp thuận địa điểm đầu tư.

Bước 3:Đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn có tính chất ngân sách nhà nước do cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư

Trường hợp địa điểm đầu tư phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định rõ địa điểm đầu tư trong quá trình phê duyệt chủ trương đầu tư.

Trường hợp địa điểm đầu tư không phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ đạo trước khi quyết định chủ trương đầu tư.

2. Cách thức thực hiện:Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm thực hiện dự án (trong đó có thể hiện các nội dung: tên dự án, nhóm dự án, cấp quyết định đầu tư, tên chủ đầu tư, địa điểm thực hiện dự án (xác định rõ vị trí: số lô, thửa đất, tờ bản đồ địa chính), dự kiến tổng mức đầu tư dự án, nguồn vốn thực hiện dự án, thời gian thực hiện dự án).

- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (trong đó, làm rõ nguồn vốn đầu tư, dự kiến tiến độ bố trí vốn; quy mô đầu tư; mặt bằng bố trí các công trình dự kiến; các căn cứ về tiêu chuẩn xác định quy mô đầu tư, nhu cầu sử dụng đất; các giải pháp bảo vệ môi trường).

- Bản đồ hiện trạng khu đất, trích đo bản đồ địa chính khu đất.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:UBND cấp xã.

6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Phòng chuyên môn cấp huyện.

c) Cơ quan phối hợp: các phòng, ban cấp huyện có liên quan, UBND cấp xã nơi có đất.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc văn bản thông báo không chấp thuận có nêu rõ lý do.

8. Phí, lệ phí:Không.

9. Tên mẫu đơn, tờ khai, mẫu kết quả:Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.

- Nghị định số43/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.

- Nghị định số01/2017/NĐ-CPngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/3/2017.

- Thông tư số33/2017/TT-BTNMTngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số01/2017/NĐ-CPngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2017.

- Quyết định số22/2018/QĐ-UBNDngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2018.

- Căn cứ Quyết định số01/2019/QĐ-UBNDngày 17/01/2019 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều Quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số22/2018/QĐ-UBNDngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2019.

Ghi chú: Thủ tục hành chính sửa đổi tên thủ tục, trình tự thực hiện, cơ quan thực hiện, căn cứ pháp lý.

Thủ tục hành chính cấp xã tỉnh Thanh Hoá

Đăng lúc: 12/02/2020 09:38:18 (GMT+7)

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 866/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 11 tháng 03 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13 tháng 08 năm 2015 của Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 89/TTr-STP ngày 01/3 /2019 và Báo cáo thẩm tra số 209/BC-VP ngày 05/3/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 866 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

(Số hồ sơ trên cơ sở dữ liệu quốc gia)

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực hộ tịch

1

Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

(BTP-THA-276665)

- Thời hạn tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

- Lệ phí đăng ký khai sinh: 8.000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; khai sinh đúng hạn).

- Lệ phí đăng ký thường trú: 20.000đ/lần đối với thành phố, thị xã; 10.000đ/lần đối với các khu vực còn lại. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: con liệt sĩ; con thương binh; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc

+ Luật Hộ tịch năm 2014.

+ Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công An, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.

+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

+ Luật Cư trú năm 2006.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013

+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Luật Bảo hiểm Y tế năm 2008 được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.

+ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

+ Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 07 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

+ Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2

Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

(BTP-THA-276670)

- Thời hạn tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

- Lệ phí đăng ký khai sinh: 8.000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; khai sinh đúng hạn).

+ Luật Hộ tịch năm 2014.

+ Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công An, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.

+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

+ Luật Bảo hiểm Y tế năm 2008 được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.

+ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

+ Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 07 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

+ Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

Thủ tục 1:Chấp thuận địa điểm đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn xã hội hóa khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện và cấp xã, các dự án xây dựng cột, trạm điện thuộc công trình lưới điện trung, hạ áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

1. Trình tự thực hiện

a) Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

b) Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

Bước 1:UBND cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2:Trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn cấp huyện được giao chủ trì để giải quyết theo quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm đầu tư, UBND cấp huyện có văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả kết quả cho UBND cấp xã.

Địa điểm đầu tư dự án xây dựng phải thể hiện cụ thể vị trí (số lô, thửa đất, tờ bản đồ địa chính), ranh giới khu đất thực hiện dự án; phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức sử dụng đất và phù hợp với quỹ đất của địa phương.

Trường hợp địa điểm đầu tư không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ đạo trước khi chấp thuận địa điểm đầu tư.

Bước 3:Đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn có tính chất ngân sách nhà nước do cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư

Trường hợp địa điểm đầu tư phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định rõ địa điểm đầu tư trong quá trình phê duyệt chủ trương đầu tư.

Trường hợp địa điểm đầu tư không phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ đạo trước khi quyết định chủ trương đầu tư.

2. Cách thức thực hiện:Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm thực hiện dự án (trong đó có thể hiện các nội dung: tên dự án, nhóm dự án, cấp quyết định đầu tư, tên chủ đầu tư, địa điểm thực hiện dự án (xác định rõ vị trí: số lô, thửa đất, tờ bản đồ địa chính), dự kiến tổng mức đầu tư dự án, nguồn vốn thực hiện dự án, thời gian thực hiện dự án).

- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (trong đó, làm rõ nguồn vốn đầu tư, dự kiến tiến độ bố trí vốn; quy mô đầu tư; mặt bằng bố trí các công trình dự kiến; các căn cứ về tiêu chuẩn xác định quy mô đầu tư, nhu cầu sử dụng đất; các giải pháp bảo vệ môi trường).

- Bản đồ hiện trạng khu đất, trích đo bản đồ địa chính khu đất.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:UBND cấp xã.

6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Phòng chuyên môn cấp huyện.

c) Cơ quan phối hợp: các phòng, ban cấp huyện có liên quan, UBND cấp xã nơi có đất.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc văn bản thông báo không chấp thuận có nêu rõ lý do.

8. Phí, lệ phí:Không.

9. Tên mẫu đơn, tờ khai, mẫu kết quả:Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.

- Nghị định số43/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.

- Nghị định số01/2017/NĐ-CPngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/3/2017.

- Thông tư số33/2017/TT-BTNMTngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số01/2017/NĐ-CPngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2017.

- Quyết định số22/2018/QĐ-UBNDngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2018.

- Căn cứ Quyết định số01/2019/QĐ-UBNDngày 17/01/2019 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều Quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số22/2018/QĐ-UBNDngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2019.

Ghi chú: Thủ tục hành chính sửa đổi tên thủ tục, trình tự thực hiện, cơ quan thực hiện, căn cứ pháp lý.

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC